DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHÀ, ĐẤT TRỌN GÓI

 

Mua bán đất đai, Nhà cửa là tài sản lớn, nên khi giao dịch cả hai bên mua bán đều phải cẩn trọng trong mỗi bước tiến hành. Trước khi tiến hành giao dịch mua bán nhà đất bạn nên kiểm tra xác minh rõ pháp lý của thừa đất, căn nhà trước khi mua bán (nhà đất có tranh chấp không, GCN có đáng tin cậy không, còn trong thời hạn sử dụng đất không,…). Trình tự thủ tục mua bán nhà đất, sang tên sổ đỏ cho các cá nhân, tổ chức, hộ gia đình được thực hiện thế nào?Mua bán nhà đất khi đang cầm cố tại ngân hàng thì xử lý thế nào, Mua bán nhà đất nhưng có tranh chấp xử lý thế nào? Những rủi ro khi mua bán nhà đất,..Để việc giao dịch mua bán nhà đất được thuận lợi, hạn chế tối thiểu không để xảy ra những rủi ro đáng tiếc mất tiền của thậm chí còn dẫn đến kiện tụng, Công ty Cổ Phần Nhà Đất Phát Lộc được hình thành và phát triển để giúp quý khách hàng giải quyết triệt để những vấn đề trên. Hãy nhấc máy gọi ngay cho chúng tôi số điện thoại Hotline 0933 81 85 86 & 0886 635 635 để được tư vấn miễn phí, chắc chắn quý khách sẽ thấy hài lòng.

 

      1. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Căn cứ theo Luật đất đai năm 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 – Điều 8. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu.

      2. Chuyển mục đích sử dụng đất.

Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi về mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép hoặc việc đăng ký đất đai trong trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.

Căn cứ Luật đất đai 2013, Nghị định 43/2014/NĐ-CP, Nghị định 102/2014/NĐ-CP, Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi, Thông tư 02/2015/TT-BTNMT,Thông tư 33/2017/TT-BTNMT.

Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất:

– UBND cấp huyện có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất với hộ gia đình, cá nhân.

Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND cấp tỉnh trước khi quyết định;

– UBND cấp tỉnh có thẩm quyền quyết định chuyển mục đích sử dụng đất với tổ chức.

Căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất 

Theo quy định tại Luật Đất đai 2013, căn cứ cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gồm:

– Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

– Nhu cầu sử dụng đất thể hiện trong dự án đầu tư, đơn xin giao đất, thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

Như vậy, trong trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải viết đơn xin phép và cơ quan Nhà nước căn cứ vào kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện để quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hay không, vì không phải viết đơn xin phép chuyển là được chuyển.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép

 Theo quy định của Luật Đất đai các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, gồm:

– Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

– Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

– Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp

– Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

– Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

– Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Các trường hợp không phải chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép 

05 trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép:
Theo quy định tại Thông tư 33/2017/TT-BTNMT , người sử dụng đất được phép chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải xin phép cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Cụ thể:

– Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

– Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

– Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

– Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

– Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

       3. Tách thửa, hợp thửa đất.

Căn cứ Luật đất đai năm 2013Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai, tại Điều 75 quy định trình tự, thủ tục thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đất.

       4. Đăng ký biến động đất đai, sang tên sổ.

Căn cứ theo Luật đất đai năm 2013, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014, Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ngày 19/05/2014 – Điều 9. Hồ sơ nộp khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất.

      5. Xem thông tin quy hoạch.
     
      6. Xin phép xây dựng.
     
      7. Hoàn công, đổi sổ mới.
   
      8. Thiết kế chi tiết xây dựng, thi công xây dựng.
     
      9. Đo đạc địa chính nhà, đất.

 

 

LẬP, TRÌNH PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CHẤP THUẬN CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ.

 

 

Căn cứ quy định của Luật đầu tư năm 2020 mới, Nghị định số 31/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, Thông tư số 03/2021/TT-BKHĐT ngày 09/4/2021 (Việc lựa chọn Nhà đầu tư và chấp thuận chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định của Điều 29, Điều 30,31,32 Luật Đầu tư năm 2020 hiệu lực từ ngày 01/01/2021).

Để Dự án triển khai nhanh chóng thuận lợi, trước hết vị trí dự án phải phù hợp Quy hoạch xây dựng (quy hoạch chung, qh phân khu, qh chi tiết), quy hoạch sử dụng đất. Chúng tôi cam kết sẽ hoàn thành thủ tục pháp lý giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư với thời gian nhanh nhất (4-6 tháng) với chi phí rê nhất: Khảo sát địa hình, địa chất, lập trình phê duyệt Qh 1/500, TMB xây dựng, lập trình duyệt chấp thuận chủ trương đầu tư (lấy ý kiến góp ý các sở ngành địa phương, QĐ chấp thuận chủ trương đầu tư), lựa chọn Nhà đầu tư (chấp thuận nhà đầu tư), ĐTM, Rà phá bom mìn, vật nổ, xin phép  chấp thuận độ cao tĩnh không, trình thẩm định phê duyệt TKCS, xin cấp phép xây dựng,…). Hãy điện thoại cho chúng tôi Hotline 0886 635 635 để được tư vấn tốt nhất.